Cập nhật lúc: 14:51 21-09-2016 Mục tin: Đề thi giữa kì 1 lớp 12
Xem thêm: Đề thi giữa học kì 1 lớp 12 môn Sinh
Câu 1: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng Sinh 4 người con có 4 nhóm máu khác nhau. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là:
A. chồng IAIO vợ IBIO.
B. chồng IBIO vợ IAIO.
C. chồng IAIO vợ IAIO.
D. một người IAIO người còn lại IBIO.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây thể hiện quy luật di truyền của gen ngoài nhân?
A. Bố di truyền tính trạng cho con gái.
B. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ.
C. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai.
D. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam giới.
Câu 3: Gen đa hiệu là trường hợp
A. một gen qui định nhiều tính trạng
B. một gen qui định một tính trạng
C. nhiều gen qui định nhiều tính trạng
D. nhiều gen cùng qui định một tính trạng
Câu 4: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
B. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
C. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
D. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
Câu 5: Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp.
B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
C. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
Câu 6: Ở ruồi giấm, tính trạng mắt trắng do gen lặn nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội tương ứng qui định mắt đỏ. Cho ruồi đực mắt đỏ giao phối với ruồi cái mắt trắng, tỉ lệ phân tính ở F1
A. 50% cái mắt trắng : 50% đực mắt đỏ.
B. 50% cái mắt đỏ : 50% đực mắt trắng.
C. 25% cái mắt đỏ : 25% cái mắt trắng : 50% đực mắt đỏ.
D. 25% cái mắt đỏ : 25% cái mắt trắng : 50% đực mắt trắng.
Câu 7: Cơ thể có kiểu gen Aa có hoán vị giữa 2 gen với tần số 20% , về mặt lí thuyết thì giảm phân sẽ cho loại giao tử A BD với tỉ lệ:
A. 20%. B. 5%. C. 40%. D. 10%.
Câu 8: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:
A. 1/64. B. 1/32. C. 1/2. D. 1/4.
Câu 9: Gen có 3000 nuclêôtit, trong đó nuclê ôtit loại A bằng 2/3 nuclê ôtit loại khác. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm tăng lên 1 liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp khi gen sau đột biến tiến hành nhân đôi một lần là:
A. A=T= 601 ; G=X=899.
B. A=T= 901 ; G=X=599.
C. A=T= 599 ; G=X=901.
D. A=T=899 ; G=X=601.
Câu 10: Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thì
A. toàn bộ các bộ ba nuclêôtit trong gen bị thay đổi.
B. nhiều bộ ba nuclêôtit trong gen bị thay đổi.
C. chỉ có bộ ba có thay thế mới thay đổi còn các bộ ba khác không thay đổi.
D. các bộ ba từ vị trí cặp nuclêôtit bị thay thế đến cuối gen bị thay đổi.
Câu 11: Ở người có bộ NST 2n = 46. Số lượng NST được dự đoán ở thể 3 là
A. 24. B. 49. C. 45. D. 47.
Câu 12: Ví dụ nào dưới đây không minh họa cho hiện tượng thường biến?
A. Năng suất của một giống cây trồng biến đổi tùy theo điều kiện chăm sóc.
B. Con bọ que có hình dạng giống cành cây khô giúp nó ngụy trang trước kẻ thù.
C. Cây rau mác phần sống trong nước có dạng hình bản dài, trên mặt nước lá có hình mũi mác.
D. Các cây hoa cẩm tú có cùng kiểu gen nhưng màu sắc phụ thuộc vào độ pH đất trồng.
Câu 13: Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là:
A. Quá trình tự nhân đôi nhiễm sắc thể bị rối loạn.
B. Sự không phân ly của một hay nhiều cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
C. Cấu trúc nhiễm sắc thể bị phá vỡ.
D. Quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo của nhiễm sắc thể bị rối loạn.
Câu 14: Ở đậu Hà Lan, gen A nằm trên NST thường qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Sự phân tính kiểu hình khi cho lai cây tứ bội Aaaa với cây tứ bội AAaa là
A. 3 cao : 1 thấp B. 35 cao : 1 thấp
C. 11 cao : 1 thấp D. 1 cao : 1 thấp
Câu 15: Trong một quần thể thực vật, người ta phát hiện thấy NST số 11 có các gen phân bố theo trình tự khác nhau, do kết quả của đột biến đảo đoạn NST là
(1) ABCDEFGH (2) ABCDGFEH (3) ABGDCFEH
Giả sử (1) là trình tự các gen trên NST gốc. Mối liên hệ trong quá trình phát sinh các dạng bị đảo có khả năng là
A. 1 2 3. B. 1 2 3. C. 1 3 2. D. 1 3 2.
Câu 16: Prôtêin điều hoà liên kết với vùng nào trong Opêron Lac ở E.côli để ngăn cản quá trình phiên mã?
A. Vùng điều hoà B. Vùng khởi động
C. Vùng vận hành D. Vùng mã hoá
Câu 17: Đặc tính nào dưới đây của mã di truyền phản ánh tính thống nhất của sinh giới :
A.Tính liên tục. B.Tính đặc thù.
C.Tính phổ biến. D.Tính thoái hóa.
Câu 18: Trong quá trình nhân đôi của phân tử ADN, trong hai mạch ADN mới được tổng hợp thì một mạch được tổng hợp liên tục, còn mạch kia được tổng hợp thành từng đoạn. Hiện tượng này xảy ra do:
A. Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 3’ đến 5’.
B. Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo hướng ngược chiều tháo xoắn của ADN.
C. Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều 5’ đến 3’.
D. Mạch mới luôn luôn được tổng hợp theo chiều tháo xoắn của ADN.
Câu 19: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là:
3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là
A. 5'...AAAGTTAXXGGT...3'.
B. 5'...GGXXAATGGGGA...3'.
C. 5'...GTTGAAAX XXXT...3'.
D. 5'...TTTGTTAXXXXT...3'.
Câu 20: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:
(1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.
(2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.
(4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu).
(5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’→ 3’.
(6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.
Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:
A. (1)→(3)→(2)→(4)→(6)→(5).
B. (5)→(2)→(1)→(4)→(6)→(3).
C. (2)→(1)→(3)→(4)→(6)→(5).
D. (3)→(1)→(2)→(4)→(6)→(5).
Câu 21: Điều nào sau đây không thuộc về bản chất của quy luật phân lyMenđen?
A. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.
B. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp gen alen quy định.
C. Sự tổ hợp của các giao tử trong thụ tinh dẫn đến hình thành các tổ hợp kiểu hình ở đời sau.
D. Do sự phân ly đồng đều của cặp gen alen trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
B. Tần số hoán vị gen luôn bằng 50%.
C. Các gen nằm càng gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì tần số hoán vị gen càng cao.
D. Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
Câu 23: Cơ sở tế bào học của hiện tượng liên kết hoàn toàn là:
A. Sự phân li của NST tương đồng trong giảm phân.
B. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatic cùng nguồn gốc ở kì đầu I của giảm phân.
C. sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong giảm phân
D. Các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào.
Câu 24: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai củaMenđengồm:
1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1 ,F2, F3.
3. Tạo các dòng thuần chủng.
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự các bướcMenđenđã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 3, 4, 1.
C. 3, 2, 4, 1. D. 2, 1, 3, 4.
Câu 25: Cấu trúc siêu hiển vi của NST sinh vật nhân thực theo trật tự:
A. ADN + prôtêin → Nuclêôxôm → Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Ống siêu xoắn → Crômatit.
B. Nuclêôxôm → ADN + prôtêin → Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Ống siêu xoắn → Crômatit.
C. ADN + prôtêin → Nuclêôxôm → Sợi cơ bản → Sợi nhiễm sắc → Crômatit → Ống siêu xoắn.
D. ADN + prôtêin → Nuclêôxôm → Sợi cơ bản → Ống siêu xoắn → Sợi nhiễm sắc → Crômatit.
1: D |
6: B |
11: D |
16: C |
21: A |
2: B |
7: A |
12: B |
17: C |
22: A |
3: A |
8: B |
13: B |
18: C |
23: D |
4: B |
9: C |
14: C |
19: D |
24: C |
5: D |
10: C |
15: B |
20: D |
25: A |
Nguồn: Dethi.violet
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật đề thi học kì của các trường trên cả nước tất cả các năm