Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 TH Nguyễn Thị Minh Khai năm 2015

Cập nhật lúc: 16:19 25-10-2016 Mục tin: Đề thi học kì 1 lớp 4


Đề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt - TH Nguyễn Thị Minh Khai năm 2015 - 2016, có đáp án chi tiết, các em tham khảo dưới đây:

PHÒNG GD& ĐT KRÔNG NĂNG   

TRƯỜNG TIỂU HỌC NGUYỄN THỊ MINH KHAI

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – KHỐI 4

NĂM HỌC 2015– 2016

A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC (5 điểm)    

I. Đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 3.5điểm)

           Đọc thầm bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca (SGK Tiếng Việt 4 tập I trang 55) 

           Khoanh vào đáp án đúng nhất

Câu 1. An-đrây-ca sống với ai ?

          A. Sống với cha mẹ.

          B. Sống với ông bà

          C.Sống với mẹ và ông

          D. Cả 3 ý trên đều sai

Câu 2. Mẹ bảo An-đrây-ca làm gì ?

          A. Nấu thuốc.

     B. Đi mua thuốc

     C. Uống thuốc

     D. Đi thăm ông

Câu 3. Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?

A. Mẹ An-đrây-ca mừng rỡ

B. Ông của An-đrây-ca đã qua đời

C. Ông của An-đrây-ca đã hết bệnh

Câu 4. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ nhân hậu ?

           A. Bất hòa           B. Hiền hậu          C. Lừa dối          D. Che chở

Câu 5. Tìm 4 danh từ chỉ về đồ dùng học tập

Câu 6. Đặt câu với một danh từ vừa tìm được ?

    B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT

I. Chính tả nghe- viết (2 điểm)

            Bài viết: Người ăn xin (từ Người ăn xin vẫn đợi tôi… đến  hết.)

II. Tập làm văn (3 điểm)         

          Đề bài: Tả một đồ chơi của em hoặc của bạn em.

Đáp án đề thi giữa học kỳ 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2015

A. KIỂM TRA ĐỌC

I.Đọc thầm và làm bài tập (3.5 điểm)

     Đáp án:

Câu 1: C (0.5 điểm)      

Câu 2: B (0.5 điểm)      

Câu 3: B (0.5 điểm)      

Câu 4: C (0.5 điểm)      

Câu 5: Tìm đúng danh từ (0.5 điểm)     Danh từ tìm được: (Một danh từ 0,125 điểm)

                   bàn ghế, sách vở, bút, bảng …...

Câu 6: Đặt câu đúng ( 1 điểm)

B/ PHẦN KIỂM TRA VIẾT

I- CHÍNH TẢ:  (2 điểm)

   - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng tương đối đúng mẫu, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm

   - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh), trừ 0.25 điểm

   - Không viết hoa đúng quy định mỗi lần trừ 0,25 điểm

   - Chũ viết khó đọc, một số chữ viết không đúng mẫu trừ 0,25 điểm

II- TẬP LÀM VĂN:  (3 điểm)

a- Yêu cầu:

      1- Thể loại: HS viết một bài văn theo thể loại tả đồ chơi

      2- Nội dung:

   - HS biết chọn tả đúng đồ chơi.

   - HS tả được những chi tiết nổi bật, những nét riêng của đồ chơi được tả. Biết xen kẽ tả đặc điểm chung, đặc điểm riêng của đồ chơi, lồng cảm xúc thành một bài văn mạch lạc, đầy đủ, lôi cuốn người đọc.

      3- Hình thức:

   - Bố cục rõ ràng cân đối, chuyển đoạn rõ.

   - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.

   - Chữ viết rõ, dễ đọc, đúng chính tả.

   - Bài làm sạch sẽ, không bôi xoá tuỳ tiện.

b- Đánh giá cho điểm:

      Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt, chữ viết. GV có thể cho điểm các mức theo gợi ý sau:

   - Điểm 3: Thực hiện tốt các yêu cầu (thể loại, nội dung, hình thức) bài làm biết chọn được các nét riêng, cử chỉ, điệu bộ đặc sắc của đồ vật được tả. Diễn đạt trôi chảy, lời văn mạch lạc. Các lỗi sai không đáng kể (ngữ pháp, từ ngữ, chính tả).

   - Điểm 2: Thực hiện đúng các yêu cầu, diễn đạt dễ hiểu. Các lỗi chung không quá 3-4 lỗi.

   - Điểm 1: Các yêu cầu được thực hiện ở mức trung bình, nội dung còn đơn điệu, chỉ nêu các nét chung về đồ vật được tả . Bố cục thiếu hoặc không cân đối. Diễn đạt rời rạc, liệt kê .Bài văn lạc đề, xác định sai thể loại và không đúng trọng tâm của đề, bài viết dở dang.

Nguồn: Dethi.violet

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

Cập nhật đề thi học kì của các trường trên cả nước tất cả các năm