Cập nhật lúc: 22:47 16-09-2018 Mục tin: Đề kiểm tra 45 phút lớp 7
Xem thêm:
Đề kiểm tra 45 phút lớp 7 môn Sử học kì 1 - THCS Cao Dương
Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng: (10 điểm)
Câu 1. Quân đội nhà Lý gồm có:
A. Thủy binh và tượng binh. B. Quân bộ và tượng binh.
C. Tượng binh và kị binh. D. Quân bộ và quân thủy.
Câu 2. Trước tình hình nhà Tống chuẩn bị xâm lược nước ta, LÝ Thường Kiệt đã thực hiện chủ trương độc đáo, sáng tạo:
A. Đánh du kích. B. Phòng thủ.
C. Đánh lâu dài. D. “Tiến công trước để tự vệ”.
Câu 3. “Dân có việc oan ức có thể đánh chuông trước điện Long Trì xin vua xét xử”. Đó là quy định của triều đại:
A. Nhà Trần. B. Nhà Lê.
C. Nhà Lý. D. Nhà Đinh.
Câu 4. Cấm quân thời Lý có nhiệm vụ:
A. Bảọ vệ triều đình và hoàng tộc.
B. Bảo vệ vua và kinh thành.
C. Bảo vệ vua, hoàng hậu, thái tử và tể tướng.
D. Bảo vệ vua, thái tử, công chúa và các quan đại thần.
Câu 5. Dưới thời Lý nhiệm vụ của quân địa phương là:
A. Bảo vệ làng xã, thay phiên nhau luyện tập và về quê sản xuất.
B. Về quê sản xuất, khi có chiến tranh tham gia chiến đấu.
C. Canh phòng các lộ, phủ, về quê sản xuất, khi có chiến tranh tham gia chiến đấu.
D. Canh phòng ở các huyện, về quê sản xuất, khi có chiến tranh tham gia chiến đấu.
Câu 6. Quân địa phương thời Lý được tuyển chọn từ:
A. Thanh niên trai tráng ở các làng xã đến tuổi thành đinh (18 tuổi)
B. Thanh niên trai tráng khỏe mạnh đến tuổi thành đinh (16 tuổi)
C. Những người đàn ông khỏe mạnh ở các làng xã tuổi từ 18 đến 45.
D. Lực lượng sản xuất chính của các làng xã.
Câu 7. Chính sách “ngụ binh ư nông”của nhà Trần có nội dung:
A. Quân sĩ vừa chiến đấu, vừa sản xuất.
B. Binh lính luân phiên về làm ruộng, khi có chiến tranh sẽ điều động chiến đấu.
C. Quân sĩ vừa chiến đấu, vừa sản xuất, vừa đi phu.
D. Thanh niên đủ tuổi đăng kí vào sổ và được điều động khi có chiến tranh.
Câu 8. Nguyên tắc mà nhà Lý luôn kiên quyết giữ vững trong khi duy trì mối giao bang với các nước láng giềng là:
A. Hòa hảo, thân thiện.
B. Đoàn kết, tránh xung đột.
C. Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Mở cửa, trao đổi, lưu thông hàng hóa.
Câu 9. Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp, nhà Lý đã có chính sách:
A. Cắt đặt chức quan Hà đê sứ.
B. Thực hiện chính sách quân điền.
C. Nghiêm cấm việc giết mổ trâu, bò.
D. Xây dựng các công trình thủy lợi.
Câu 10. Lý Thường Kiệt chủ động kết thúc chiến tranh bằng cách:
A. Thương lượng, đề nghị “giảng hòa”.
B. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng.
C. Kí hòa ước kết thúc chiến tranh.
D. Đề nghị “giảng hòa” củng cố lực lượng, chờ thời cơ.
Câu 11. Mặc dù thắng lợi, song tại sao Lý Thường Kiệt lại chủ động giảng hòa với địch?
A. Để đảm bảo mối quan hệ hòa hiếu giữa hai nước và là truyền thống nhân đạo của dân tộc.
B. Lý Thường Kiệt sợ mất lòng vua Tống.
C. Để bảo toàn lực lượng của mình.
D. Lý Thường Kiệt muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
Câu 12. Đây là một trong những trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc. Người chỉ huy trận đánh - Lý Thường Kiệt thực sự là một tướng tài. Tên tuổi của ông mãi mãi là niềm tự hào của dân tộc ta. Đó là:
A. Trận Bạch Đằng năm 981.
B. Trận đánh châu Ung ( 10/1075).
C. Trận Như Nguyệt (1077).
D. Trận đánh châu Khâm và châu Liêm (10/1075).
Câu 13. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống đoạn viết dưới đây:
Tháng 1/1077, đại quân Tống vượt cửa ải Nam Quan qua Lạng Sơn tiến
vào nước ta …………. đánh những trận nhỏ, nhằm cản bước tiến của chúng.
A. Quân đội của Đinh Bộ Lĩnh. B. Quân đội nhà Lý.
C. Quân đội cùa Lê Hoàn. D. Quân đội nhà Ngô.
Câu 14. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống đoạn viết dưới đây:
Cuối mùa xuân 1077, Lý Thường Kiệt mở cuộc tấn công lớn vào trận tuyến
của địch. Đang đêm, quân ta lặng lẽ vượt ………….., bất ngờ đánh thẳng vào các doanh trại giặc.
A. sông Bạch Đằng. B. sông Hồng.
C. sông Tô Lịch. D. sông Như Nguyệt.
Câu 15. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống đoạn viết dưới đây:
Cuộc chiến ở Như Nguyệt là trận quyết định số phận của ............................. đây cũng là một trong những đánh tuyệt vời trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc.Người chỉ huy trận đánh Lý Thường Kiệt.
A. quân Tần xâm lược. B. quân Hán xâm lược.
C. quân Tống xâm lược. D. quân Nguyên xâm lược.
Câu 16. Trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta, ai là người thực hiện chiến lược “Tiên phát chế nhân”:
A. Lê Hoàn. B. Trần Hưng Đạo.
C. Lý Công Uẩn. D. Lý Thường Kiệt.
Câu 17. Vào thời kì nào văn hóa – nghệ thuật phong phú, độc đáo, sang tạo và linh hoạt của nhân dân ta bắt đầu hình thành rõ nét:
A. Thời Tiền Lê. B. Thời Hậu Lê.
C. Thời Lý. D. Thời Trần.
Câu 18. Một trong những đặc điểm của khoa cử thời Lý là:
A. Chương trình thi cử dễ dàng nên số người đỗ đạt cao.
B. Chế độ thi cử chưa có nề nếp, quy củ, khi nào triều đình cần mới mở khoa thi.
C. Mỗi năm đều có khoa thi.
D. 5 năm một lần triều dinh tổ chức khoa thi.
Câu 19. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Thời đó,………………… là nơi buôn bán tấp nập, sầm uất, có vị trí tự nhiên thuận lợi cho thuyền bè qua lại và trú đỗ, nằm trên trục hằng hải từ Trung Quốc xuống các nước vùng Đông Nam Á.
A. Vân Đồn. B. Hải Đông,
C. Thị Nại. D. Thuận An.
Câu 20. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
………………. chiếm đa số trong dân cư. Họ là lực lượng sản xuất chủ yếu cùa
xã hội.
A. Thợ thủ công. B. Nông dân.
C. Nông nô. D. Nô tì.
Câu 21. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Năm 1076, mở ………………… cho con em quý tộc đến học. Sau dó, nhà Lý mở rộng cho con em quan lại và những người giỏi trong nước vào đây học tập, tổ chức thêm một số kì thi.
A. Trường đại học. B. Trường học.
C. Quốc Tử Giám. D. Trường học ở kinh đô.
Câu 22. Hình tượng nghệ thuật độc đáo, phổ biến thời Lý, đó là:
A. Tháp Chương Sơn (Nam Định).
B. Chuông chùa Trùng Quang (Bắc Ninh).
C. Rồng mình trơn, toàn thân uốn khúc, uyển chuyển như một ngọn lửa.
D. Chùa Một Cột (Hà Nội)
Câu 23. Triều đại nào quyết định dời đô về Thăng Long:
A. Thời kì nhà Lý. B. Thời kì nhà Hồ.
C. Thời kì nhà Trần. D. Thời kì nhà Lê ( Tiền Lê).
Câu 24. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống:
Trước sự phản công mãnh liệt của quân nhà Lý. Thất vọng,………… ra lệnh: “Ai bàn đánh sẽ bị chém ”.
A. Triệu Tiết. B. Quách Quỳ.
C. Hòa Mâu. D. Vua nhà Tống.
Câu 25. Năm 1010 là năm có sự kiện lịch sử nào đáng ghi nhớ:
A. Nhà Lý đổi tên nuớc là Đại Việt.
B. Lý Công Uẩn lấy hiệu là Thuận Thiên, dời dô về Đại La đổi tên là Thăng Long.
C. Lý Thường Kiệt đánh bại quân xâm lược Tống trên sông Như Nguyệt.
D. Lí Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh.
Câu 26. Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây:
“Từ thời …………. nhà nước và nhân dân đã chăm lo khai phá đất hoang, mở rộng đất đai canh tác, phát triển nông nghiệp”.
A. Đinh - Tiền Lê. B. Lí.
C. Trần. D. Lí-Trần.
Câu 27. Dưới thời Lý, Nhà nước bước đầu lấy một số ruộng thưởng và cấp cho:
A. Thưởng cho những người có công và cấp cho hộ nông dân nghèo.
B. Thưởng cho quý tộc và cấp cho dòng tộc.
C. Thưởng cho những người có công và cấp cho các chùa chiền.
D. Thưởng cho quân đội và cấp cho làng xã.
Câu 28. Các vua thời Lê và Lí hàng năm thường về các địa phương để làm:
A. Cùng nông dân làm công tác thuỷ lợi.
B. Làm lễ cày ruộng tịch điền.
C. Kiểm tra lại việc ban cấp ruộng đất cho nông dân.
D. Đo đạc ruộng để ban thưởng cho quần thần.
Câu 29. Trên vừng biên giới Việt - Trung, đã hình thành các điểm trao đổi hàng hoá từ thời:
A. Nhà Đinh - Tiền Lê. B. Nhà Lý.
C. Nhà Trần. D. Nhà Hồ.
Câu 30. Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây:
“Thuyền buôn các nước phương Nam như …………. cũng thường qua lại
mua bán ở các cửa biển Đông - Bắc".
A. Ấn Độ, Trung Quốc. B. Gia-va, Xiêm, Mã Lai.
C. Xiêm, Ấn Độ, Mã Lai. D. Ấn Độ, Trung Quốc, Xiêm.
Câu 31. Năm 1149, nhà Lý lập cảng Vân Đồn ( Quảng Ninh) để:
A. Làm vùng hải cảng trao đổi hàng hoá với nước ngoài.
B. Làm căn cứ quân sự chống ngoại xâm.
C. Làm cơ sở sản xuất các mặt hàng thủ công.
D. Làm vùng hải cảng để trao đổi hàng hoá với Ấn Độ.
Câu 32. Nhà Lý ban hành bộ luật Hình thư vào năm:
A. 1040. B.1041.
C.1042. D.1043.
Câu 33. Điền vào chỗ trống những từ thích hợp:
Từ thời Lý, nhân dân ta ưa thích ca hát ………….(A)……… Hát chèo, múa rối
nước đều phát triển. Dàn nhạc có …… (B)……….. đàn, sáo, nhị. Nhiều trò chơi dân gian như đá ......(C)………, vật, đua thuyền rất được ham chuộng.
Mùa xuân khắp nơi đều ………(D)…….
Câu 34. Điền vào chỗ trống những từ thích hợp:
………(A)…… chiếm đa số trong dân cư. Họ là lực lượng sản xuất
chủ yếu của xã hội. Các đinh ………(B)……. được chia ruộng
theo tục lệ của làng xã và phải làm nghĩa vụ cho nhà nước. Những nông dân
nghèo phải cày ruộng, ………(C)…… cho địa chủ, có người
phải rời bỏ quê hương đi ……. (D).... lập nghiệp ở nơi khác.
Đáp án đề kiểm tra 45 phút lớp 7 môn Sử học kì 1 - THCS Cao Dương
Theo TTHN
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật đề thi học kì của các trường trên cả nước tất cả các năm