Cập nhật lúc: 22:43 16-09-2018 Mục tin: Đề kiểm tra 45 phút lớp 7
Xem thêm:
Đề kiểm tra 45 phút lớp 7 môn Sử học kì 1 - THCS Bãi Lạng
Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng: (10 điểm)
Câu 1. Trong lãnh địa phong kiến người đóng vai trò sản xuất chính là:
A. Lãnh chúa. B. Nông nô. C.Nô lệ. D. Nông dân.
Câu 2. Kinh tế của lãnh địa mang tính chất:
A. Buôn bán trao đổi với lãnh địa khác.
B. Tự cung, tự cấp.
C. Phụ thuộc vào thành thị.
D. Nông dân vừa làm ruộng, vừa làm thêm một nghề thủ công.
Câu 3. Trong các lãnh địa phong kiến ngành sản xuất giữ vai trò quan trọng nhất là:
A. Công nghiệp. B. Thủ công nghiệp.
C. Thương nghiệp. D. Nông nghiệp.
Câu 4. Lãnh chúa phong kiến bóc lột nông nô chủ yếu dưới hình thức:
A. Thuế. B. Địa tô. C. Lao dịch. D. Cống nộp.
Câu 5. Ở châu Âu thành thị ra đời vào thế kỉ:
A. Thế kỉ X. B. Thế kỉ XI.
C. Thế kỉ XII. D. Thế kỉ XIII.
Câu 6. Nước đi đầu trong cuộc phát kiến địa lí là:
A. Anh, Pháp. B. Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
C. Đức, Ý. D. Pháp, Bồ Đào Nha.
Câu 7. Ma-gien-lan là người nước:
A. Bồ Đào Nha. B. Italia (Ý).
C. Tây Ban Nha. D. Anh.
Câu 8. Phong trào “rào đất cướp ruộng”xuất hiện đầu tiên ở:
A. Nước Nga. B. Nước Pháp.
C. Nước Đức. D. Nước Anh.
Câu 9. Cuộc phát kiến địa lí của các thương nhân châu Âu chủ yếu hướng về:
A. Ấn Độ và các nước phương Đông.
B. Trung Quốc và các nước phương Đông.
C. Nhật Bản và các nước phương Dông.
D. Ấn Độ và các nước phương Tây.
Câu 10. Sau cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV, người nông nô:
A. Được hưởng thành quả do phát kiến mang lại.
B. Được ấm no vì của cải xã hội ngày càng nhiều.
C. Bị thất nghiệp và phải làm thuê cho tư sản.
D. Không có ruộng cày. phải làm thuê trong các xí nghiệp của tư bản.
Câu 11. Thời Phục hưng, nhà soạn kịch vĩ đại có tên là:
A. U. Sếch-xpia. B. Lê-ô-na-đơ-vanh-xi.
C. R. Đê-các-tơ. D. N. Cô-péc-nich.
Câu 12. Thời Phục hưng, nhà toán học và triết học xuất sắc có tên là:
A. Ph. Ra-bơ-le. B. R. Đê-các-tơ.
C. N. Cô-péc-nich. D. U. Sếch-xpia.
Câu 13. Thời Phục hưng, người họa sĩ đồng thời là kĩ sư nổi tiếng có tên là:
A. U. Sếch-xpia. B. Lê-ô-na-đơ-vanh-xi.
C. N. Cô-péc-nich. D. R. Đê-các-tơ.
Câu 14. Phong trào Văn hóa Phục hưng không chỉ có vai trò tích cực là phát động quần chúng đấu tranh chống lại xã hội phong kiến mà còn là:
A. “Cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại". B. Cuộc cách mạng văn hoá.
C. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản. D. Cuộc cách mạng tư sản.
Câu 15. Nước nào đã mở đầu phong trào cải cách tôn giáo:
A. Nước Pháp. B. Nước Đức.
C. Nước Thụy Sĩ. D. Nước Anh.
Câu 16. Trung Quốc trở thành quốc gia phong kiến cường thịnh nhất châu Á dưới triều đại:
A. Triều đại phong kiến Nhà Tần. B. Triều đại phong kiến Nhà Đường.
C. Triều đại phong kiến Nhà Minh. D. Triều đại phong kiến Nhà Thanh.
Câu 17. Dưới thời nhà Đường, chế độ ruộng đất nổi tiếng được gọi là:
A. Chế độ công điền. B. Chế độ tịch điền.
C. Chế độ quản điền. D. Chế độ lĩnh canh.
Câu 18. Tình trạng chia cắt loạn lạc sau thời Đường trước thời Tống Trung Quốc được sử sách gọi là:
A. Thời Đông Tấn. B. Thời Ngũ Đại.
C. Thời Tam quốc. D. Thời Tây Tấn.
Câu 19. Người Trung Quốc đã có nhiều phát minh quan trọng xuất hiện dưới thời Tống đó là:
A. Kĩ thuật luyện đồ kim loại. B. Đóng tàu, chế tạo súng.
C. Thuốc nhuộm, thuốc in. D. La bàn, thuốc súng, nghề in, giấy viết.
Câu 20. Người lập ra triều đại phong kiến nhà Minh ở Trung Quốc là:
A. Lí Tự Thành. B. Chu Nguyên Chương.
C. Hốt Tất Liệt. D. Lưu Bang.
Câu 21. Từ rất sớm người Ấn Độ đã có chữ viết riêng của mình, phổ biến nhất là:
A. Chữ Nho. B. Chữ tượng hình.
C. Chữ Phạn. D. Chữ Hin-đu.
Câu 22. Kinh Vê-ra là bộ kinh cầu nguyện xưa nhất của đạo:
A. Đạo Phật. B. Đạo Bà La Môn và đạo Hin-đu.
C. Đạo Hồi. D. Đạo Thiên Chúa.
Câu 23. Thời cổ đại, Ấn Độ có hai bộ sử thi nổi tiếng nhất, đó là:
A. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na. B. Ma-ha-bha-ra-ta và Pritsicat.
C. Ra-ma-ya-na và Xat-sai-a. D. Ra-ma-ya-na và Mê-ga-đu-ta.
Câu 24. Kinh Vê-ra được viết bằng:
A. Chữ Nho. B. Chữ tượng hình.
C. Chữ Hin-đu. D. Chữ Phạn.
Câu 25. Ông vua kiệt xuất của nước Ma-ga-đa và nổi tiếng bậc nhất trong lịch sử Ấn Độ là:
A. Bim-bi-sa-ra. B. A-sô-ca.
C. A-cơ-ba. D. Bơ-ra-ma.
Câu 26. Thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc gia Đông Nam Á là:
A. Đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII.
B. Giữa thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII.
C. Nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII.
D. Đầu thế kỉ XI đến đầu thế kỉ XVIII.
Câu 27. Vương quốc Pa-gan là tiền thân của quốc gia:
A. Cam-pu-chia. B. Lào.
C. Phi-lip-pin. D. Mi-an-ma.
Câu 28. Vương quốc Su-khô-thay là tiền thân của quốc gia nào:
A. Thái Lan. B. Mi-an-ma.
C. Ma-lai-xi-a. D. Xin-ga-po.
Câu 29. Vương quốc Lạn Xạng (Lào) ra đời vào khoảng thời gian:
A. Đầu thế kỉ XIV. B. Giữa thế kỉ XIV.
C. Nửa sau thế kỉ XIV. D. Cuối thế kỉ XIV.
Câu 30. Năm 1353, vương quốc được thành lập ở vùng trung lưu sông Mê Công là:
A. Vương quốc Pa-gan. B. Vương quốc Su-khô-thay.
C. Vương quốc Xiêm. D. Vương quốc Lạn Xạng.
Câu 31. Từ thế kỉ XIII, do sự di thiên của người Thái từ phía Bắc xuống phía Nam đã dẫn tới sự hình thành hai quốc gia mới đó là:
A. Đại Việt và Cham-pa. B. Pa-gan và Cham-pa.
C. Su-khô-thay và Lạn Xạng. D. Mô-giô-pa-hít và Gia-va.
Câu 32. Giữa thế kỉ XIX, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều trở thành thuộc địa của chủ nghĩa thực dân phương Tây, trừ nước:
A. Việt Nam. B. Thái Lan.
C. Phi-1ip-pin. D. Xin-ga-po.
Câu 33. Thời kì phát triển thịnh vượng của các quốc gia phong kiến ở Đông Nam Á vào khoảng:
A. Nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII.
B. Nửa sau thế kỉ X đến cuối thế kỉ XVIII.
C. Đầu thế kỉ X đến cuối thế kỉ XVIII.
D. Đầu thế kỉ X đến giữa thế kỉ XVIII.
Câu 34. Người Khơ-me thành lập Vương quốc đầu tiên của mình có tên là:
A. Ăng co. B. Chân Lạp.
C. Cham-pa D. Pa-gan.
Câu 35. Thời kì phát triển của Vương quốc Cam-pu-chia, còn goi là thời Ăng-co kéo dài từ:
A. Thế kỉ IX đến thế kỉ XII. B. Thế kỉ IX đến thế kỉ XIII.
C. Thế kỉ IX đến thế kỉ XIV. D. Thế kỉ IX đến thế kỉ XV.
Câu 36. Ngành sản xuất giữ vai trò quan trọng nhất trong các lãnh phong kiến là:
A. Công nghiệp. B. Thủ công nghiệp.
C. Thương nghiệp. D. Nông nghiệp.
Câu 37. Hình thức bóc lột chủ vếu của lãnh chúa phong kiến đối với nông nô là:
A. Thuế. B. Địa tô.
C. Lao dịch. D. Tất cả các hình thức trên.
Câu 38. Cư dân chủ vếu trong các thành thị trung đại ở châu Âu là:
A. Thợ thủ công. B. Nông nô.
C. Thợ thủ công, thương nhân. D. Lãnh chúa.
Câu 39. Dưới ách áp bức, bóc lột của lãnh chúa phong kiến, nông nô đã làm gì?
A. Bỏ trốn vào rừng. B. Đốt cháy kho tàng của lãnh chúa.
C. Nổi dậy chống lại lãnh chúa. D. Nhẫn nhục chịu đựng.
Câu 40. Chế độ quân chủ là:
A. Thể chế nhà nước do vua đứng đầu.
B. Thể chế nhà nước quyền lực phân tán.
C. Thể chế nhà nước quyền lực tập trung trong tay địa chủ.
D. Nhà nước phong kiến của địa chủ và lãnh chúa.
Đáp án đề kiểm tra 45 phút lớp 7 môn Sử học kì 1 - THCS Bãi Lạng
Theo TTHN
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật đề thi học kì của các trường trên cả nước tất cả các năm