Cập nhật lúc: 21:16 14-09-2018 Mục tin: Đề kiểm tra 45 phút lớp 6
Xem thêm:
Đề kiểm tra 45 phút lớp 6 môn Sử học kì 1 - THCS Do Nhân
Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lòi đúng:
Câu 1. Dấu vết Người tổi cổ (Người vượn) được phát hiện ở:
A. Đông Phi. B. Trên đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a)
C. Gần Bắc Kinh (Trung Quốc). D. Cả ba địa điểm trên.
Câu 2. Người tối cổ xuất hiện vào khoảng:
A. Cách đây hàng chục triệu năm.
B. Cách đây khoảng 3 - 4 triệu năm.
C. Cách đây khoảng 4 - 5 triệu năm.
D. Cách đây khoảng 4 vạn năm.
Câu 3. Người tối cổ chuyển thành Người tinh khôn vào khoảng:
A. 2 vạn năm trước đây. B. 3 vạn năm trước đây.
C. 4 vạn năm trước đây. D. 5 vạn năm trước đây.
Câu 4. Từ Người tối cổ chuyển thành Người tinh khôn, có được sự chuyển biến này là do:
A. Phát hiện ra lửa, dùng lửa sưởi ấm và nướng chín thức ăn.
B. Phát hiện ra kim loại để chế tạo công cụ lao động.
C. Nhờ quá trình lao động.
D. Nhờ quá trình thay đổi điều kiện sống.
Câu 5. Hình dáng Người tình khôn khác Người tối cổ:
A. Đứng thẳng, trán cao, mặt phẳng, bàn tay nhỏ, hàm lui vào, răng gọn, đều...
B. Đứng thẳng, trán dô, mặt phẳng, bàn tay nhỏ, hàm lui vào, răng gọn, đều...
C. Đứng thẳng, trán dô, tay dài quá đầu gối, răng đều.
D. Đứng thẳng, trán dô, mặt phẳng, tay chân dài.
Câu 6. Ở các hang Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), trong lớp đất chứa nhiều than, xương động vật cổ cách đây 40 - 30 vạn năm, người ta phát hiện được:
A. Nhiều công cụ đá ghè đẽo thô sơ.
B. Nhừng chiếc rìu bằng hòn cuội, có hình thù rõ ràng.
C. Đồ gốm và lưỡi cuốc đá.
D. Những chiếc răng của Người tối cổ.
Câu 7. Điểm nào dưới đây thuộc đặc điểm của Người tinh khôn?
A. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên người.
B. Là người tối cổ tiến hóa.
C. Vẫn còn một ít dấu tích vượn trên người.
D. Đã biết chế tạo ra lửa để nấu chín thức ăn.
Câu 8. Người tinh khôn sống theo:
A. Từng bầy gồm khoảng vài chục người.
B. Từng nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình có họ hàng gần gũi.
C. Từng gia đình riêng lẻ, làm riêng, ăn riêng.
D. Khoảng vài chục người có họ hàng với nhau, làm chung ăn chung.
Câu 9. Tổ chức xã hội của Người tinh khôn là:
A. Thị tộc. B. Làng, xã.
C. Bầy người. D. Chiềng, chạ.
Câu 10. Nguời tinh khôn có cấu tạo cơ thể:
A. Giống Người tối cổ, thể tích não đã phát triển hoàn chỉnh.
B. Xương cốt nhỏ như Người tối cổ, tay ngắn, chân dài, thể tích não phát triển.
C. Xương cốt lớn hơn Người tối cổ, trán nhô, mặt phẳng.
D. Xương cốt nhỏ hơn Người tối cổ, bàn tay nhỏ, hộp sọ và thể tích não phát triển, trán cao mặt phẳng...
Câu 11. Trong quá trình tồn tại và phát triển, để tăng nguồn thức ăn Người tinh khôn đã:
A. Ghè đẽo đá thật sắc bén để giết thú vật.
B. Chế tạo cung tên để săn bắn thú vật.
C. Tập hợp đông người đi vào rừng săn bắn.
D. Tất cả các việc làm trên.
Câu 12. Trong quá trình sinh sống Người tinh khôn đã biết:
A. Trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm, dệt vải và làm đồ trang sức.
B. Trồng trọt, chăn nuôi, khai mỏ, trao đổi hàng hóa.
C. Trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán, lập các phường hội.
D. Trồng trọt, chăn nuôi, luyện kim, mở chợ búa.
Câu 13. Con người đã phát hiện ra đồng nguyên chất vào khoảng:
A. 2000 năm TCN. B. 3000 năm TCN.
C. 4000 năm TCN. D. 1000 năm TCN.
Câu 14. Người ta biết tới đồ sắt vào khoảng:
A. 1000 năm TCN. B. 2000 năm TCN.
C. 3000 năm TCN. D. 4000 năm TCN.
Câu 15. Xã hội nguyên thủy tan rã vì:
A. Công cụ kim loại xuất hiện B. Sản xuất phát triển, xã hội dư thừa.
C. Xã hội phân hóa giai cấp. D. Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu 16. Phương Đông cổ đại có các quốc gia lớn:
C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Hi Lạp, Rô-ma.
B. Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc.
C. Ai Cập, Hi Lạp, Ấn Độ, Trung Quốc, Rô-ma.
D. Ai Cập, Ấn Độ, Trung Quốc, Rô-ma.
Câu 17. Phương Tây cổ đại có các quốc gia lớn:
A. Lưỡng Hà, Rô-ma. B. Ai Cập, Hi Lạp.
C. Hi Lạp, Rô-ma. D. Ấn Độ, Trung Quốc.
Câu 18. Trong các quốc gia cổ đại phương Đông, tầng lớp xã hội chính bao gồm
A. Quý tộc, chủ nô, nô lệ. B. Quý tộc, chủ nô, nông dân công xã.
C. Quý tộc, quan lại, nô lệ. D. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.
Câu 19. Trong các quốc gia cổ đại phương Tây, tầng lớp xã hội chính bao gồm:
A. Tầng lớp chủ nô, nô lệ.
B. Tầng lớp quý tộc, nông dân công xã.
C. Tầng lớp quý tộc, nô lệ.
D. Tầng lớp chủ nô, nông dân công xã.
Câu 20. Đặc điểm của các quốc gia cổ đại ở phương Đông là:
A. Hình thành trên bán đảo.
B. Hình thành trên các châu thổ các con sông lớn.
C. Lấy nông nghiệp làm cơ sở kinh tế chủ yếu.
D. Câu B, C đúng.
Câu 21. Thời cổ đại, con người đã đạt được những thành tựu văn hóa lớn đó là:
A. Chữ viết, chữ số.
B. Thành tựu các khoa học toán, lí, thiên văn...
C. Các công trình nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc.
D. Tất cả các câu trên đúng.
Câu 22. Các thành tựu văn hóa thời cổ đại có giá trị như thế nào?
A. Di sản văn hóa cổ đại phong phú, đa dạng, sáng tạo và có giá trị thực tiễn.
B. Để lại những kiệt tác khiến người đời sau vô cùng thán phục.
C. Đặt nền móng cho nhiều ngành khoa học sau này.
D. Tất cả các câu trên đúng.
Câu 23. Qua những thành tựu văn hóa thời cổ đại, có thể rút ra kết luận khi tìm hiểu lịch sử loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời kì cổ đại:
A. Con người đã tạo ra những thành tựu văn hóa cổ đại phong phú, đa dạng.
B. Khả năng to lớn của trí tuệ con người.
C. Đặt khả năng cho sự phát triển của văn minh nhân loại sau này.
D. Tất cả các câu trên đúng
Câu 24. I-li-át và Ô-đi-xê là bản anh hùng ca nổi tiếng của:
A. Ai cập B. Hi Lạp
C. Rô-ma D. Lưỡng Hà
Câu 25. Các tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng thế giới: Người lực sĩ ném đĩa, Thần Vệ nữ ở Mi-lô là của:
A. Hi Lạp. B. Rô-ma.
C. Ấn Độ. D. Trung Quốc.
Câu 26. Những công trình kiến trúc với dáng vẻ oai nghiêm, đồ sộ, hoành tráng và thiết thực, đó là đặc điểm nghệ thuật kiến trúc của quốc gia cổ đại:
A. Rô-ma. B. Hi Lạp.
C. Ai Cập. D. Trung Quốc.
Câu 27. Được gọi là xã hội chiếm nô, xã hội đó phải có đặc trưng tiêu biểu nhất là:
A. Chủ nô chiếm nhiều nô lệ.
B. Xã hội chủ yếu dựa trên lao động của nô lệ, bóc lột nô lệ.
C. Xã hội chỉ có hoàn toàn chủ nô và nô lệ.
D. Chủ nô buôn bán, bắt bớ nô lệ.
Câu 28. Nước đã phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C đó là:
A. Ai Cập. B. Hi Lạp.
C. Hi Lạp, Rô-ma. D. Ai Cập, Ấn Độ.
Câu 29. Hai bộ sử thi nổi tiếng I-li-at, Ô-đi-xê là của:
A. Hô-me. B. Et-sin.
C. Xo-phô-clơ. D. Tu-xi-đít
Câu 30. Trong lĩnh vực toán học ở các nước Hi Lạp và Rô-ma cổ đại có các nhà toán học nổi tiếng:
A. Ta-lét, Pi-ta-go, Ác-si-mét. B. Ta-lét, Pi-ta-go, ơ-cơ-lít.
C. Ta-lét, Pi-ta-go, Pla-tôn. D. Ta-lét, Pi-ta-go, A-ri-xtốt.
Câu 31. Trong lĩnh vực sử học, ở các nước Hi Lạp và Rô-ma cổ đại có các nhà sử học nổi tiếng:
A. Hê-rô-đốt,Tu-xi-đít. B. Hê-rô-đốt, Pla-tôn.
C. Tu-xi-đít, Stơ-ra-bôn. D. Tu-xi-đít, A-ri-xtốt.
Câu 32. Nhũng thành tựu văn hóa thời cổ đại còn được sử dụng đến ngày nay:
A. Lịch, hình học, số học, chữ viết A, B, C.
B. Chữ tượng hình Ai Cập.
C. Thành Ba-bi-lon.
D. Đấu trường Rô-ma.
Câu 33. Việc sáng tạo ra chữ viết có ý nghĩa gì?
A. Là một phát minh lớn của con người.
B. Là biểu hiện đầu tiên và cơ bản của văn minh loài người.
C. Là nhu cầu không thể thiếu khi xã hội phát triển.
D. Cả ba câu trên đúng.
Câu 34. Thân phận của người nô lệ dưới chế độ chiếm hữu nô lệ là:
A. Phụ thuộc vào chủ. B. Phụ thuộc một phần vào chủ.
C. Phụ thuộc hoàn toàn vào chủ. D. Không phụ thuộc vào chủ.
Câu 35. Ở các quốc gia cổ đại phương Tây, giai cấp chủ nô sống sung sướng, nhàn hạ dựa trên:
A. Thành quả lao động do chủ nô làm ra.
B. Sự bóc lột sức lao động của nô lệ.
C. Sự đóng góp của các tầng lớp nhân dân.
D. Từ nguồn thu thuế.
Câu 36. Thân phận của nguời nô lệ dưới chế độ chiếm hữu nô lệ:
A. Phụ thuộc vào chủ. B. Phụ thuộc một phần vào chủ.
C. Không phụ thuộc vào chủ. D. Phụ thuộc hoàn toàn vào chủ.
Câu 37. Ở các quốc gia cổ đại phương Tây, giai cấp chủ nô sống sung sướng, nhàn hạ dựa trên:
A. Thành quả lao động do chủ nô làm ra.
B. Sự bóc lột sức lao động của nô lệ.
C. Sự đóng góp của các tầng lớp nhân dân.
D. Từ nguồn thu thuế.
Câu 38. Tác giả bộ sử thi nổi tiếng I-li-át, Ô- đi-xê là của:
A. Hô-me. B. Et-sin.
C. Xô-phô-clơ. D. Ơ-đíp.
Câu 39. Người Hi Lạp hiểu biết chính xác hơn về Trái Đất và hệ Mặt Trời là nhờ:
A. Nhờ canh tác nông nghiệp.
B. Nhờ đi biển.
C. Nhờ buôn bán giữa các thị quốc.
D. Nhờ khoa học kĩ thuật phát triển.
Câu 40. Việc sáng tạo ra chữ viết có ý nghĩa:
A. Là một phát minh lớn của con người.
B. Là biểu hiện đầu tiên và cơ bản của văn minh loài người.
C. Là nhu cầu không thể thiếu khi xã hội phát triển.
D. Cả ba ý trên.
Đáp án đề kiểm tra 45 phút lớp 6 môn Sử học kì 1 - THCS Do Nhân
Tuyensinh247.com
Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật đề thi học kì của các trường trên cả nước tất cả các năm