Cập nhật lúc: 22:00 12-01-2018 Mục tin: Đề thi học kì 1 lớp 2
Xem thêm: Đề thi học kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt
I. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng (4 điểm)
Mỗi học sinh đọc một đoạn văn khoảng 35 - 40 tiếng trong các bài sau:
1. Bà cháu: TV2 tập 1B, trang 17
2. Sự tích cây vú sữa: TV2 tập 1B, trang 30
3. Quà của bố: TV2 tập 1B, trang 52
4. Con chó nhà hàng xóm: TV2 tập 1B, trang 84, 85
2. Đọc hiểu (6 điểm)
Bông hoa Niềm Vui
Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa của trường. Em đến tìm những bông cúc màu xanh, được cả lớp gọi là hoa Niềm Vui. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn đem tặng bố một bông hoa Niềm Vui để bố dịu cơn đau.
Những bông hoa màu xanh lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng. Chi giơ tay định hái, nhưng em bỗng chần chừ vì không ai được ngắt hoa trong vườn. Mọi người vun trồng và chỉ đến đây để ngắm vẻ đẹp của hoa.
Cánh cửa kẹt mở. Cô giáo đến. Cô không hiểu vì sao Chi đến đây sớm thế. Chi nói: Xin cô cho em được hái một bông hoa. Bố em đang ốm nặng.
Cô giáo đã hiểu. Cô ôm em vào lòng:
Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ! Một bông cho em, vì trái tim nhân hậu của em. Một bông cho mẹ, vì cả bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
Khi bố khỏi bệnh, Chi cùng bố đến trường cảm ơn cô giáo. Bố còn tặng nhà trường một khóm hoa cúc đại đoá màu tím đẹp mê hồn.
Đọc thầm nội dung bài đọc trên em hãy chọn và viết lại ý đặt trước câu trả lời đúng, đủ nhất cho các câu hỏi từ 1 đến câu 4:
Câu 1: Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì ?
a. Để ngắm những bông hoa Niềm Vui.
b. Để chăm sóc vườn hoa.
c. Để hái bông hoa Niềm Vui đem vô bệnh viện tặng bố, làm dịu cơn đau của bố.
Câu 2: Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui?
a. Vì sợ chú bảo vệ bắt gặp.
b. Vì theo nội quy của trường, không ai được ngắt hoa trong vườn.
c. Vì sợ bạn bắt gặp sẽ xấu hổ.
Câu 3: Khi đã biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào?
a. Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ!
b. Em hãy hái thêm vài bông hoa nữa để tặng bố.
c. Cô sẽ hái giúp em những bông hoa mà em cần.
Câu 4: Câu “Chi đã vào vườn hoa của trường”, thuộc kiểu câu nào dưới đây:
a. Ai là gì?
b. Ai thế nào?
c. Ai làm gì?
Câu 5: Em hãy viết lại những đức tính quý mà em học tập được từ bạn Chi.
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 6: Tìm và viết lại từ trái nghĩa với từ “vui” trong câu sau:
Hôm nay Giả rất buồn vì không làm được bài tập Toán.
II. KIỂM TRA VIẾT
1. Chính tả: (Nghe - viết) (5 điểm)
Hai anh em
Đêm hôm ấy, người em nghĩ: “ Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng”. Nghĩ vậy, người em ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
2. Tập làm văn: (5 điểm) Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 3 – 5 câu) kể về con vật nuôi mà em yêu quý theo gợi ý sau:
- Em thích con vật nuôi nào nhất ?
- Con vật ấy có bộ lông màu gì ?
- Kể một số bộ phận của con vật đó (đầu, mình, chân đuôi... ra sao?)
- Con vật ấy có ích lợi gì ?
- Tình cảm của em đối với con vật ấy như thế nào ?
Đáp án đề thi kì 1 lớp 2 môn Tiếng Việt 2017 - 2018 TH Tả Van
a. Em hãy hái thêm hai bông nữa, Chi ạ!
|
0,5 |
|||
c. Ai làm gì? |
2 |
|||
VD: hiếu thảo, thật thà.... |
1 |
|||
buồn |
1,5 |
|||
II. KIỂM TRA VIẾT |
10 |
|||
1. Chính tả: |
- Học sinh viết hết bài, đúng chính tả; Biết cách trình bày, bài viết sạch sẽ, chữ viết rõ ràng( tốc độ viết khoảng 40 chữ/15 phút) không sai lỗi chính tả - Học sinh viết hết bài, đúng chính tả; Biết cách trình bày, bài viết sạch sẽ, chữ viết rõ ràng; Sai không quá 3 lỗi chính tả. - Học sinh viết đủ nội dung bài; Biết cách trình bày; Sai không quá 5 lỗi chính tả. - Các trường hợp còn lại (không tính điểm đối với học sinh không viết được) |
5
4 3 2 |
||
2. Tập làm văn: |
- Viết được một đoạn văn ngắn nói về con vật nuôi mà em thích diễn đạt thành câu, rõ ý không sai lỗi chính tả. Viết được từ 3-4 câu theo đúng yêu cầu của đề bài. - Viết được bài văn diễn đạt thành câu, rõ ý sai không quá 3 lỗi chính tả. - Viết được từ 2-3 câu theo đúng yêu cầu của đề bài. - Viết được bài văn diễn đạt thành câu, rõ ý sai không quá 5 lỗi chính tả.
- Các trường hợp còn lại (không tính điểm đối với học sinh không viết được) |
5 4
3 2
|
Theo TTHN
>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 2 trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ 3 bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp con lớp 2 học tốt.
Các bài khác cùng chuyên mục
Cập nhật đề thi học kì của các trường trên cả nước tất cả các năm