Đề kiểm tra 45 phút lớp 9 môn Văn học kì 1 - THCS Nguyễn Tri Phương

Cập nhật lúc: 11:10 07-09-2018 Mục tin: Đề kiểm tra 45 phút lớp 9


Tham khảo đề kiểm tra 45 phút lớp 9 môn Văn học kì 1 của trường THCS Nguyễn Tri Phương có đáp án chi tiết tại đây

Đề kiểm tra 45 phút lớp 9 môn Văn học kì 1 - THCS Nguyễn Tri Phương

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) (mỗi câu đúng 0,5 điểm)

Đọc kĩ các câu hỏi sau và khoanh tròn chữ cái của câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi.

Câu 1: Việc không tuân thủ phương châm hội thoại có thể bắt nguồn từ nguyên nhân nào?

A. Người nói vô lí, vụng về thiếu văn hóa giao tiếp.

B. Phải ưu tiên cho một phương châm hội thoại khác.

C. Gây chú ý để người nghe hiểu câu nói bao hàm ý nào đó.

D. Tất cả các ý trên.

Câu 2: Chọn ý kiến không đúng

A. Thuật ngữ có tính chính xác cao.

B. Thuật ngữ có tính biểu cảm.

C. Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại.

D. Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học.

Câu 3: Làm thế nào để trau dồi vốn từ?

Biết dùng từ ngữ một cách sáng tạo.

B. Thường xuyên bổ sung từ mới.

C. Nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ.

D. cả các ý trên.

Câu 4: Câu thơ: “Giếng nước gốc da nhớ người ra lính” sừ dụng phép tu từ nào?

A. So sánh                                     B. Ẩn dụ

C. Nhân hóa                                  D. Nói quá

Câu 5: Từ “ngọn” trong câu thơ nào sau đây đưực dùng với nghĩa gốc?

A. Giờ cháu đã đi xa. Có ngọn khói trăm tàu.

B. Lá bàng đang đỏ ngọn cây.

C. Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng.

D. Nghe ngọn gió phương này thổi sang phương ấy.

Câu 6: Lời trao đổi của các nhân vật trong tác phẩm văn học, đặc biệt là văn xuôi thường dược dẫn bằng cách nào?

A. Trực tiếp                                   B. Gián tiếp

Câu 7: Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ là những khái niệm thuộc về quan hệ nào?

A. Quan hệ về ngữ nghĩa              B. Quan hệ về ngữ pháp

Câu 8: Thành ngữ nào có nội dung được giải thích như sau: Người ít hiểu biết, kiến thức nông cạn do điều kiện tiếp xúc hạn hẹp?

A. Nuôi ong tay áo                        B. Ếch ngồi đáy giếng

C. Cháy nhà ra mặt chuột             D. Mỡ để miệng mèo

II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm)

1.1. Nêu các phương châm hội thoại đã học.

1.2. Các câu sau không tuân thủ phương châm hội thoại nàoĩ

1. Cô giáo nhìn em bằng đôi mắt.

2.  Tôi nhìn thấy một con lợn to bằng con trâu.

3.  Bạn ấy đá bóng chỉ bằng chân.

4.  Ăn nhiều rau quả xanh sẽ chữa được một số bệnh về tim mạch.

Câu 2:(2 điểm)

2.1.  Phân biệt sự khác nhau giữa trường từ vựng và biệt ngữ xã hội? Cho ví dụ minh hoạ.

2.2. Tìm từ cùng trường từ vựng với: giáo dục và cho biết các từ trong trường từ vựng đó thuộc từ loại gì?

Câu 3: (2 điểm)

Cho đoạn trích sau:

Mưa sầm sập, giọt ngã, giọt bay, bụi nước tỏa trắng ngần. Trong nhà tối sầm hẳn đi. Mùi nước mưa mới, ấm ngòn ngọt, ngai ngái. Mưa rèo rèo trên sân, gõ độp trên phên nứa, mái gianh đập lùng bùng, liên miên vào tàu lá chuối. Tiếng giọt gianh đổ ồ ồ, xối lên những rãnh nước sâu.

(Tự truyện - Tô Hoài)

3.1.  Tìm các từ tượng thanh có trong đoạn trích trên.

3.2. Tác dụng của các từ tượng thanh đó.

Đáp án đề kiểm tra 45 phút lớp 9 môn Văn học kì 1 - THCS Nguyễn Tri Phương

Theo TTHN

Cập nhật đề thi học kì của các trường trên cả nước tất cả các năm