Đề thi 8 kì 1 môn Văn lớp 7 trường THCS Cảnh Hóa năm 2015

Cập nhật lúc: 16:43 01-10-2016 Mục tin: Đề thi giữa kì 1 lớp 7


Đề thi giữa kì 1 lớp 7 môn Ngữ Văn của trường THCS Cảnh Hóa năm 2015, thời gian làm bài 60 phút, xem chi tiết phía dưới đây.

TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA

MA TRẬN ĐỀ KSCL HỌC KỲ I   NĂM HỌC: 2014 -2015

MÔN:NGỮ VĂN                             LỚP: 7

        Thời gian: 90  phút  (Không kể thời gian giao đề)

                                

             Cấp độ

Chủ đề

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

1. Tiếng Việt: Đại từ

Nêu được khái niệm Đại từ và cách phân loại

Chỉ ra được Đại từ.

 

 

 

Số câu

Số điểm:

Tỉ lệ %:

C1(a)

1,5 đ

15%

C1(b)

0,5 đ

5 %

 

 

2

2,0 đ

20 %

2. Văn bản: Bạn đến chơi nhà.

Chép theo trí nhớ đúng bài thơ Bạn đến chơi nhà

Cảm nhận được tình bạn cao đẹp của Nguyễn Khuyến.

 

 

 

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %:

C2(a)

1,0 đ

10 %

C2(b)

1,0 đ

10%

 

 

2

2,0 đ

20 %

3.Tập làm văn: Văn biểu cảm.

 

 

 

Xác định được kiểu bài  văn biểu cảm, cảm nhận đúng về đối tượng.

 

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %:

 

 

 

C3

6,0 đ

60 %

1

6,0 đ

60 %

Tổng số câu:  

Tổng số điểm

Tỉ lệ  %

2

2,5

25 %

2

1,5 đ

15%

 

1

6,0 đ

60 %

5

10 điểm

100%

                                                    

 

 

 

 giao đề)

                                

             Cấp độ

Chủ đề

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

1. Tiếng việt: Quan hệ từ

Nêu được khái niệm quan hệ từ và cách sử dụng quan hệ từ.

Xác định được quan hệ từ.

 

 

 

Số câu:

Số điểm:

Tỉ lệ %:

C1(a)

1,5 đ

15%

C1(b)

0,5 đ

5 %

 

 

2

2,0 đ

20 %

2.Văn bản: Qua Đèo Ngang

Chép theo trí nhớ đúng bài thơ Qua Đèo Ngang.

Phân biệt được sự khác nhau của cụm từ ta với ta trong hai bài thơ: Bạn đến chơi nhà và Qua Đèo Ngang.

 

 

 

Số câu

Số điểm:

Tỉ lệ %:

C2(a)

1,0 đ

10 %

C2(b)

1,0 đ

10 %

 

 

2

2,0 đ

20%

3. Tập làm văn: Văn biểu cảm.

 

 

 

Xác định được kiểu bài  văn biểu cảm, cảm nhận đúng về đối tượng.

 

Số câu

Số điểm:

Tỉ lệ %:

 

 

 

C3

6,0 đ

60 %

1

6,0 đ

60 %

Tổng số câu

Tổng số điểm

Tỉ lệ  %

2

2,5 đ

25%

2

1,5 đ

15%

 

1

6,0 đ

60 %

5

10 điểm

100%

                                           

 

 

 

 

 

TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA

Họ tên: …………………………….…..………………..

Số báo danh:  ………….

ĐỀ KSCL HỌC KỲ I  NĂM HỌC: 2014 -2015

MÔN: NGỮ VĂN           LỚP: 7          

Thời gian 90 phút  (Không kể thời gian giao đề)

 

MÃ ĐỀ 01

Câu 1: ( 2,0 Điểm)

a.Thế nào là đại từ? Có mấy loại Đại từ?

b. Tìm đại từ trong ví dụ sau:

                          Nước non lận đận một mình,

                    Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.

                         Ai làm cho bể kia đầy,

                    Cho ao kia cạn, cho gầy cò con.

Câu 2: (2,0  Điểm)

a.Chép thuộc lòng bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” của tác giả Nguyễn Khuyến.

b. Tình bạn được thể hiện như thế nào qua bài thơ?

Câu 3: ( 6,0 Điểm)

       Cảm nghĩ về người thân(ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, bạn, thầy, cô giáo,…)

 

 

TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA

Họ tên: …………………………….

Số báo danh:  ………….

ĐỀ KSCL HỌC KỲ I   NĂM HỌC: 2014 -2015

MÔN: NGỮ VĂN             LỚP: 7          

Thời gian  90 phút  (Không kể thời gian giao đề)

MÃ ĐỀ 02

 

Câu 1: (2,0 Điểm)

a.Thế nào là quan hệ từ? Cách sử dụng quan hệ từ?

b.Tìm quan hệ từ trong ví dụ sau :

« Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu, »

                                                                                                 ( Sơn Tinh, Thủy Tinh)

Câu 2: (2,0  Điểm)

a.Chép thuộc lòng bài thơ “ Qua Đèo Ngang” của tác giả Bà Huyện Thanh Quan.

b. So sánh cụm từ “ta với ta” trong bài thơ Bạn đến chơi nhà với cụm từ « ta với ta » trong bài thơ Qua Đèo Ngang?

Câu 3: (6,0 Điểm)

Cảm nghĩ về người thân(ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, bạn, thầy, cô giáo,…)

 

 

 

TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA                   HƯỚNG DẪN CHẤM

                                                   BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I

                                                                        NĂM HỌC: 2014 - 2015

MÔN : Ngữ Văn                       Lớp: 7

MÃ ĐỀ 01

 

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

2,0 Điểm

 

a

1,5 Điểm

 

- Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,…được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi.

0,25 đ

- Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ…

0,25 đ

+ Đại từ dùng để trỏ:- Trỏ người, sự vật(gọi là đại từ xưng hô)

- Trỏ số lượng

                                     - Trỏ hoạt động, tính chất.

0,5 đ

 

+ Đại từ dùng để hỏi:

- Hỏi về người, sự vật

- Hỏi về số lượng

                                     - Hỏi về hoạt động, tính chất.

0,5 đ

b

0,5 Điểm

 

- Đại từ : Ai

0,5 đ

2

2,0 Điểm

 

a

1,0 Điểm

 

- Chép thuộc lòng bài thơ: Học sinh chép đúng không sai lỗi nào thì đạt điểm tối đa. Còn nếu sai hoặc thiếu giáo viên tùy theo mức độ để cho điểm

1,0 đ

 

b

1,0 Điểm

 

- Đó là một tình bạn đẹp, trong sáng, hồn nhiên, coi trọng tình bạn hơn cả vật chất.

0,5 đ

- Bài thơ thể hiện một quan niệm về tình bạn, quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa giá trị lớn trong cuộc sống của con người hôm nay.

 

0,5 đ

 

 

3

6,0 Điểm

 

6,0 Điểm

 

A. Mở bài :

       Giới thiệu chung về người thân và tình cảm của em đối với người thân.    

 

1,0 đ

B. Thân bài :

             - Tình cảm, tính cách của người thân.        

            - Vai trò của người thân đối với gia đình và xã hội. 

            - Vai trò, tình cảm của người thân đối với cuộc sống của em….

            - Những hành động, tình cảm của người thân đối với em….  

 

 

1, 0 đ

1,0 đ

 

1,0 đ

 

1,0 đ

C.Kết bài :

             Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với người thân…

1,0 đ

Tuyensinh247.com

 

 

 

TRƯỜNG THCS CẢNH HÓA                   HƯỚNG DẪN CHẤM

                                       

MÃ ĐỀ 02

 

CÂU

NỘI DUNG

ĐIỂM

1

2,0 Điểm

 

a

1,0

Điểm

 

- Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả,…giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.

0,5 đ

- Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ

0,5 đ

- Có một số quan hệ từ được dùng độc lập.

0,5 đ

b

0,5 Điểm

 

- Quan hệ từ: như

0,5 đ

2

2,0 Điểm

 

a

1,0 Điểm

 

- Chép thuộc lòng bài thơ: Học sinh chép đúng không sai lỗi nào thì đạt điểm tối đa. Còn nếu sai hoặc thiếu giáo viên tùy theo mức độ để cho điểm

1,0 đ

 

 

 

b

1,0 Điểm

 

- Văn bản “ Bạn đến chơi nhà” hai từ ta chỉ hai người , sự hoà hợp gắn bó mật thiết giữa hai con người trong một tình bạn chung thuỷ

0,5 đ

ở văn bản “ Qua Đèo Ngang” hai từ  ta chỉ một người – một tâm trạng. Đó là nỗi cô đơn thăm thẳm của con người giữa không gian  bao la hùng vĩ đến rợn ngợp ® nỗi  khắc khoải, thấm thía, xót xa

0,5 đ

3

6,0 Điểm

 

6, 0 Điểm

 

A. Mở bài :

       Giới thiệu chung về người thân và tình cảm của em đối với người thân.    

      

 

1,0 đ

 

  B. Thân bài :

             - Tình cảm, tính cách của người thân.        

            - Vai trò của người thân đối với gia đình và xã hội. 

            - Vai trò, tình cảm của người thân đối với cuộc sống của em….

            - Những hành động, tình cảm của người thân đối với em….  

 

 

1, 0 đ

1,0 đ

 

1,0 đ

 

1,0 đ

C.Kết bài :

             Nêu tình cảm, ý nghĩ của em đối với người thân…

1,0 đ

 

Tuyensinh247.com

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Cập nhật đề thi học kì của các trường trên cả nước tất cả các năm